Idiom (thành ngữ) được dùng phổ biến hằng ngày trong giao tiếp tiếng Anh nhưng thật không dễ dàng để hiểu nghĩa. Chúng có thể mang nghĩa khác biệt so với nghĩa của từng từ trong cách thể hiện. Bạn cũng nên tìm hiểu khía cạnh văn hóa đằng sau mỗi thành ngữ để có thể hiểu nó một cách chính xác.
1. Easy as ABC
Nghĩa: Cực kì dễ dàng và không hề phức tạp
Nguồn gốc: Từ đánh vần hay đọc sách đầu tiên của một đứa trẻ thường là ABC, do đó nó được dùng ẩn dụ để chỉ những yếu tố cơ bản của việc gì đó.
Cách sử dụng trong câu:
The questions Mr. Gillis prepared for the quiz is as easy as ABC.
(Những câu hỏi mà ông Gillis chuẩn bị cho phần câu đố thì cực kì dễ.)
2. An Aladdin’s cave
Nghĩa: Một nơi có đầy châu báu
Nguồn gốc: Từ truyện “Nghìn lẻ một đêm” về nhân vật Aladdin, người đã tìm thấy một cây đèn thần trong hang động.
Cách sử dụng trong câu:
Not many are aware of this but he has an Aladdin’s cave of special edition Nike shoes.
(Không nhiều người biết được điều này nhưng anh ta quả thật có đầy châu báu trong đôi giày Nike được thiết kế đặc biệt.)
3. Alarms and excursions
Nghĩa: Hoạt động ồn ào và huyên náo.
Nguồn gốc: Bắt nguồn từ tiếng gọi tập hợp binh lính trong quân đội, toàn bộ cụm từ được dùng để chỉ cảnh đánh nhau trong cách dàn dựng kịch của Shakespeare.
Cách sử dụng trong câu:
The alarms and excursions over the dismissal of the Marketing Manager, have hidden the real problem the company is facing.
(Cảnh huyên náo của việc sa thải giám đốc Marketing đã che đậy vấn đề thật sự mà công ty đang đối mặt.)
4. Run amok
Nghĩa: Cư xử mất kiểm soát và điên rồ
Nguồn gốc: Từ này bắt nguồn từ từ “amuk” trong tiếng Mã Lai, nghĩa là “trong sự giết người điên cuồng”, chạy cuồng lên như một người điên.
Cách sử dụng trong câu:
He ran amok and threatened the security guard outside the bank with a knife.
(Hắn ta điên lên và đe dọa nhân viên bảo vệ ngoài ngân hàng bằng một con dao.)
5. Back to square one
Nghĩa: Trở về xuất phát điểm ban đầu và không có sự tiến bộ nào cả
Nguồn gốc: Square one có thể liên quan đến một trò chơi board-game như Snakes and Ladders (Con rắn và cái thang) hoặc bắt nguồn từ sự phân chia trận bóng đá thành 8 phần được đánh số cho các bài bình luận trên đài.
Cách sử dụng trong câu:
After three consecutive defeats, our basketball team is back to square one.
(Sau ba lần bị đánh bại liên tiếp, đội bóng chày của chúng tôi lại trở về xuất phát điểm ban đầu.)
6. Bite the bullet
Nghĩa: Đối mặt với việc khó khăn đau khổ nhưng tránh để lộ bất kì cảm giác sợ sệt hay lo lắng.
Nguồn gốc: Lúc chưa có thuốc gây tê, những binh lính bị thương được đưa một viên đạn hay vậy thể rắn tương tự để nghiến chặt cho đỡ đau trong khi trải qua phẫu thuật.
Cách sử dụng trong câu:
Linda was willing to bite the bullet for the sake of her children’s future.
(Linda sẵn sàng ngậm đắng nuốt cay vì tương lai của con cô ấy.)
7. Have a bone to pick with someone
Nghĩa: Có lí do để bất đồng hay bực mình với ai đó. (Cách dùng không trịnh trọng)
Nguồn gốc: Một khúc xương để nhặt (hay gặm) là phép ẩn dụ cho một vấn đề hay việc khó khăn nào đó cần phải suy nghĩ từ thế kỉ 16.
Cách sử dụng trong câu:
She was being mean as she had a bone to pick with me.
(Cô ta đang tỏ ra keo kiệt vì cô ta có lý do để bực mình với tôi.)
8. Draw a blank
Nghĩa: Không nhận được kết quả phản hồi nào. Thất bại.
Nguồn gốc: A blank (Vé trắng) bắt nguồn từ vé số không trúng giải; Cách dùng hình tượng của cụm từ có thể được bắt nguồn từ thế kỉ 19.
Cách sử dụng trong câu:
There were so many signs linking him to the murder but the investigators drew a blank.
(Có nhiều manh mối chứng tỏ anh ta là kẻ giết người nhưng những điều tra viên đã không nhận được kết quả gì.)
9. Turn a blind eye
Nghĩa: Phớt lờ hoặc giả vờ không nhìn thấy
Nguồn gốc: Được dùng liên quan đến Admiral Horatio Nelson (1758-1805), người đã giơ chiếc kính thiên văn vào bên mắt bị mù của ông ta tại trận chiến hải quân Copenhaghen (1801) để chắc chắn không nhìn thấy được dấu hiệu “đình chiến” của cấp trên.
Cách sử dụng trong câu:
He doesn’t like his daughter’s fiancé but he is willing to turn a blind eye and accept him as his son-in-law because Joe makes his daughter happy.
(Ông ta không thích chồng sắp cưới của con gái mình nhưng ông ta sẵn sáng phớt lờ và chấp nhận anh ấy như là con nuôi vì Joe làm cho con gái ông ta hạnh phúc.)
10. A blind spot
Nghĩa: (1) Vùng bạn không thể nhìn thấy (điểm mù). (2) Một khía cạnh của điều gì đó mà rất ít người biết tới
Nguồn gốc: Cụm từ này phát triển từ một khái niệm trong môn cricket, khi mà trái bóng ném bởi đầu cầu viên rơi một điểm trước mặt vận động viên khiến vận động viên không thể quyết định được nên đánh bóng tiến hay lùi.
Cách sử dụng trong câu:
I like science but math is a blind spot for me.
(Tôi thích khoa học nhưng tôi chẳng biết nhiều về môn toán.)
ĐĂNG KÍ GHI DANH NGAY TẠI VINH DUY ENGLISH - YOUR IELTS GURU
Địa chỉ: Tầng 10, Căn hộ số 10 - 05, Chung cư The Pegasuite 2 (Số 1079 Tạ Quang Bửu, Phường 6, Quận 8, Thành phố Hồ Chí Minh)
Hotline: 0764.955.866
Email: truongvinhduy@gmail.com