BẠN CÓ BIẾT CÁC CẶP TỪ DỄ NHẦM LẪN TRONG IELTS?

Chung cư The Pegasuite 2 - 1079 Tạ Quang Bửu, P.6, Quận 8, TPHCM.

0764 955 866

BẠN CÓ BIẾT CÁC CẶP TỪ DỄ NHẦM LẪN TRONG IELTS?

(Xoay ngang màn hình khi xem bằng điện thoại để có trải nghiệm tốt nhất)


NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN SỰ NHẦM LẪN

Nguyên nhân chính là do người học vẫn chưa nắm chắc về mặt ngữ nghĩa của mỗi từ. Do có nhiều cặp từ có cách viết hoặc cách phát âm gần như tương đồng nhau nhưng lại có nghĩa khác nhau hoàn toàn. Ngoài ra, có một số từ có nhiều ý nghĩa, tuỳ thuộc vào loại từ và ngữ cảnh sẽ có các ý nghĩa khác nhau. 

Việc học từ vựng mà không học kèm theo cách phát âm, loại từ, ngữ cảnh cũng như các từ đồng nghĩa - trái nghĩa có thể khiến người học khó khăn trong việc phân biệt từ vựng.

Để cải thiện, khi học từ vựng người học nên sử dụng dụng các từ điển uy tín như Cambridge hoặc Oxford để có thể hiểu sâu ngữ nghĩa của mỗi từ, đặc biệt nên học từ vựng kèm theo ví dụ trực quan để dễ dàng ghi nhớ. 

TẦM QUAN TRỌNG 

Lexical Resources (vốn từ vựng) được xem là một trong những yếu tố quan trọng để đánh giá các mức điểm IELTS, thế nên người học cần đảm bảo việc sử dụng chính xác mục đích và ngữ cảnh của mỗi từ.

Ngoài ra, việc hiểu sâu ngữ nghĩa của mỗi từ vựng, đặc biệt là các cặp từ dễ nhầm lẫn sẽ giúp người học không bị mất điểm trong phần thi Listening cũng như ở các phần thi khác.

CÁC CẶP TỪ DỄ NHẦM LẪN

1. Cặp từ Immigrate - Emigrate:

 

Immigrate (v)

Emigrate (v)

Phát âm

/ˈɪm.ə.ɡreɪt/

/ˈem.ə.ɡreɪt/

Ý nghĩa

Nhập cư

Di cư

Ví dụ

My family immigrated to America when I was 8 years old. 

(Gia đình tôi nhập cư Mỹ khi tôi 8 tuổi.)

My family emigrated from Vietnam to America. 

(Gia đình tôi di cư từ Việt Nam qua Mỹ.)

Lưu ý:

 

2. Cặp từ Advice - Advise:

 

Advice (n)

Advise (v)

Phát âm

/ədˈvaɪs/

/ədˈvaɪz/

Ý nghĩa

Lời khuyên

Đưa ra lời khuyên

Ví dụ

I need some advice on which laptop to buy. 

(Tôi cần một vài lời khuyên nên mua laptop nào.)

She advised me to start playing a sport. 

(Cô ấy khuyên tôi nên bắt đầu chơi một môn thể thao.)

Lưu ý: Advice là danh từ không đếm được.

 

3. Cặp từ Complement - Compliment:

 

Complement (v)

Compliment (n)

Phát âm

/ˈkɒm.plɪ.ment/

/ˈkɒm.plɪ.mənt/

Ý nghĩa

Bổ sung cho nhau

Lời khen ngợi

Ví dụ

Strawberries and cream complement each other perfectly.

(Dâu tây và kem bổ sung cho nhau một cách hoàn hảo.)

She likes to hear compliments about her learning ability from teachers

(Cô ấy thích nghe lời khen về khả năng học tập của mình từ giáo viên)

 

4. Cặp từ Conservation - Conversation:

 

Conservation (n)

Conversation (n)

Phát âm

/ˌkɒn.səˈveɪ.ʃən/ 

/ˌkɒn.vəˈseɪ.ʃən/

Ý nghĩa

Sự bảo tồn

Cuộc nói chuyện/hội thoại

Ví dụ

Energy conservation is one of the solutions to help the environment.

(Tiết kiệm năng lượng là một trong những giải pháp giúp ích cho môi trường.)

We were deep in a conversation about our majors during break time.

(Chúng tôi say sưa trò chuyện về chuyên ngành của mình trong thời gian nghỉ giải lao.)

 

5. Cặp từ Principal - Principle:

 

Principal (adj/n)

Principle (n)

Phát âm

/ˈprɪn.sə.pəl/

/ˈprɪn.sə.pəl/

Ý nghĩa

(adj): Đầu tiên, chính (quan trọng)

(n):Hiệu trưởng

Nguyên tắc

Ví dụ

That was my principal (adj) reason for moving. (Đó là lý do chính khiến tôi chuyển đi.)

My university just got a new principal (n) (Trường đại học của tôi vừa có hiệu trưởng mới.)

The country is run on socialist principles.

(Đất nước được vận hành theo nguyên tắc xã hội chủ nghĩa.)

 

6. Cặp từ Allusion - Illusion:

 

Allusion (n)

Illusion (n)

Phát âm

/əˈluː.ʒən/

/ɪˈluː.ʒən/

Ý nghĩa

Sự ám chỉ

Ảo tưởng

Ví dụ

The film is full of allusions to gender inequality.

(Bộ phim đầy ám chỉ về bất bình đẳng giới.)

She always has the illusion that someone is trying to harm her.

(Cô luôn ảo tưởng rằng có ai đó đang cố làm hại mình.)

 

7. Cặp từ Conscious - Conscience:

 

Conscious (adj)

Conscience (n)

Phát âm

/ˈkɒn.ʃəs/

/ˈkɒn.ʃəns/

Ý nghĩa

Tỉnh táo, biết rõ

Lương tâm

Ví dụ

I'm conscious enough not to make the same mistakes. 

(Tôi đủ tỉnh táo để không mắc phải những sai lầm tương tự.)

My conscience would be really upset if I acted violently towards animals.

(Lương tâm của tôi sẽ rất khó chịu nếu tôi hành động bạo lực với động vật.)

 

8. Cặp từ Council - Counsel:

 

Council (n)

Counsel (n)

Phát âm

/ˈkaʊn.səl/

/ˈkaʊn.səl/

Ý nghĩa

Hội đồng

Lời khuyên

Ví dụ

Currently, in Vietnam there are 2 Ielts exam councils.

(Hiện nay ở Việt Nam có 2 hội đồng thi Ielts.)

I should have listened to my mother's money-saving counsel.

(Lẽ ra tôi nên nghe lời khuyên tiết kiệm tiền của mẹ.)

Lưu ý: Counsel = Advice (lời khuyên)


ĐĂNG KÍ GHI DANH NGAY TẠI VINH DUY ENGLISH - YOUR IELTS GURU

Địa chỉ: Tầng 10, Căn hộ số 10 - 05, Chung cư The Pegasuite 2 (Số 1079 Tạ Quang Bửu, Phường 6, Quận 8, Thành phố Hồ Chí Minh)

Hotline: 0764.955.866

Email: vinhduyenglish@gmail.com

Facebook: https://www.facebook.com/vinhduy.english

 

Chia sẻ:
Bài viết khác: